Thì tương lai đơn – Simple Future
Khái niệm
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
Công thức thì tương lai đơn
Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O
Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?
Cách dùng thì tương lai đơn
- Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.
Ví dụ: I think It will rain.
- Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
Ví dụ: I will bring coffee to you.
- Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.
Ví dụ: I will never speak to you again.
- Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.
Ví dụ: If you don’t hurry, you will be late.
Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Công thức thì tương lai tiếp diễn
Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
- Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Đôi khi thì tương lai tiếp diễn cũng diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ví dụ: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday. (Cô ấy sẽ đang leo núi tại thời điểm này của thứ Bảy tới.)
Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Công thức thì tương lai hoàn thành
Khẳng định: S + shall/will + have + VPii
Phủ định: S + shall/will + not + have + VPii + O
Nghi vấn: Shall/Will + S + have + VPii? Yes, I will/ No, I won’t.
Ví dụ: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ.)
Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing
Phủ định: S + will not + have been + V_ing
Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
Ví dụ: We will have been living in this house for 10 years by next month. (Chúng tôi sẽ sống trong ngôi nhà này trong 10 năm vào tháng tới.)
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: I will have been studying English for 10 year by the end of next month. (Tôi sẽ học tiếng Anh 10 năm vào cuối tháng sau.)
Như vậy bài viết trên đã tổng hợp tất tần tật các kiến thức về thì tương lai cũng như khép lại series Tổng hợp 12 thì tiếng Anh của SmartLearn. Hi vọng thông qua series này, người học đã được củng cố các kiến thức về thì tiếng Anh cũng như tự tin áp dụng chúng vào học tập và thi cử.