Ngữ pháp dành cho học sinh THCS
Câu bị động trong tiếng Anh (Passive Voice): Công thức và cách dùng
Câu bị động là một trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục tiếng Anh. Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về câu bị động trong tiếng Anh, hãy cùng SmartLearn theo dõi bài viết dưới đây.

Câu bị động là gì?

Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

Cấu trúc câu bị động

Câu chủ động: Subject + Verb + Object

Câu bị động: Subject + Verb + By Object

Ví dụ:

My mother is washing apples in the yard. (Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.)

Chuyển thành: Apples are being washed in the yard by my mother. (Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.)

Cách dùng câu bị động (Passive voice) trong tiếng Anh

Nhìn chung, việc chuyển đổi thể câu từ chủ động sang câu bị động có thể được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Xác định các thành phần tân ngữ trong câu và đưa về đầu làm chủ ngữ

Bước 2: Xác định thì của câu thông qua dạng thức của động từ chính

Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + VPii” theo thì của câu gốc (như bảng ở dưới)

Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ, đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước. 

Cấu trúc bị động với các thì tiếng Anh

Thì

Câu chủ động

Câu bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

Ví dụ: Jane buys oranges in the supermarket.

Jane mua cam ở siêu thị

S + am/is/are + VPii + by O

=> Oranges are bought in the supermarket by Jane.

Cam được mua ở siêu thị bởi Jane

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

Ví dụ: Jane is buying oranges in the supermarket.

S + am/is/are + being + VPii + by O

=> Oranges are being bought in the supermarket by Jane.

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + VPii + O

Ví dụ: Jane has bought oranges in the supermarket.

S + have/has + been + VPii+ by O

=> Oranges have been bought in the supermarket by Jane.

Quá khứ đơn

S + Ved + O

Ví dụ: Jane bought oranges in the supermarket.

S + was/were + VPii + by O

=> Oranges were bought in the supermarket by Jane.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

Ví dụ: Jane was buying oranges in the supermarket.

S + was/were + being + VPii + by O

=> Oranges were being bought in the supermarket by Jane.

Quá khứ hoàn thành

S + had + VPii + O

Ví dụ: Jane had bought oranges in the supermarket.

S + had + been + VPii + by O

=> Oranges had been bought in the supermarket by Jane.

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

Ví dụ: Jane will buy oranges in supermarket.

S + will + be + VPii + by O

=> Oranges will be bought in the supermarket by Jane.

Tương lai hoàn thành

S + will + have + VPii + O

Ví dụ: Jane will have bought oranges in the supermarket.

S + will + have + been + VPii + by O

=> Oranges will have been bought in the supermarket by Jane.

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

Ví dụ: Jane is going to buy oranges in the supermarket.

S + am/is/are going to + be + VPii + by O

=> Oranges are going to be bought in the supermarket by Jane.

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-inf + O

Ví dụ: Jane should buy oranges in the supermarket.

S + ĐTKT + be + VPii + by O

=> Oranges should be bought in the supermarket by Jane.

Cấu trúc câu bị động với động từ tường thuật: think, say, report, rumor, believe,..... 

  • Câu chủ động

Chủ ngữ  1 + động từ tường thuật + that + mệnh đề 

  • Câu bị động

1) It + be + động từ phân từ (động từ tường thuật) + that + mệnh đề

2) Chủ ngữ 2 + be + động từ phân từ (động từ tường thuật) + to + động từ nguyên thể /to + have + động từ phân từ + tân ngữ

Ví dụ: 

Câu chủ động: People believe that he is a famous doctor. 

Câu bị động: 

Cách 1: It is believed that he is a famous doctor. 

Cách 2: He is believed to be a famous doctor.

Cấu trúc câu bị động với have/get

Động từ have và get có thể được dùng để biểu đạt ý nghĩa nhờ hoặc thuê ai làm gì. Khi được sử dụng với cấu trúc bị động, câu sử dụng động từ have và get sẽ tuân theo cấu trúc sau:

Câu chủ động 

1) Chủ ngữ + have+ tân ngữ (chỉ người) + động từ nguyên thể+ tân ngữ chỉ vật. 

2) Chủ ngữ + get + tân ngữ chỉ người + to + động từ nguyên thể + tân ngữ chỉ vật. 

Câu bị động

Chủ ngữ + have/get + tân ngữ chỉ vật + động từ phân từ + by + tân ngữ chỉ người.

Ví dụ: 

Câu chủ động: I have him fix my car. 

Câu bị động: I have my car fixed by him.

Cấu trúc bị động với đại từ bất định 

Những đại từ bất định như nobody, no one, và anything thường không đứng sau by trong câu bị động:

Câu chủ động 

1) Nobody/No one + động từ + tân ngữ. 

2) Chủ ngữ + động từ + anything. 

Câu bị động 

1) Chủ ngữ + be + not + động từ phân từ. 

2) Nothing + be + động từ phân từ. 

Ví dụ: 

Câu chủ động: Nobody has received the email from the manager yet. 

Câu bị động: The email from the manager has not been received yet. 

Bài viết hôm nay SmartLearn đã tổng hợp cho người học những kiến thức trọng tâm của câu bị động. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh, liên hệ ngay SmartLearn để được hỗ trợ.


 

© Copyright 2000 - 2022 – SMARTLEARN