Giới từ trong tiếng Anh là gì?
Giới từ (Prepositions) trong tiếng Anh là các từ hoặc cụm từ chỉ mối liên quan của hai danh từ trong câu.
Các danh từ này có thể là chỉ người, vật, nơi chốn hoặc thời gian. Giới từ có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu, tùy thuộc vào mục đích sử dụng, nhưng phổ biến nhất là đứng trước danh từ hoặc đại từ.
Trong tiếng Anh, giới từ là bộ phận mang chức năng ngữ pháp và được ví như một lớp keo giúp gắn kết các phần trong câu.
Phân loại các giới từ trong tiếng Anh
Có rất nhiều giới từ trong tiếng Anh, dưới đây là một số loại giới từ phổ biến, thường gặp nhất:
Giới từ chỉ thời gian: in, on, at, since, for, ago, before, to, pass, by,…
Giới từ chỉ địa điểm: in, on, at, by, before, behind, under, next, below, over, above, across,…
Giới từ chỉ chuyển động: across, along,…
Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng: to, for, in order to, so as to (để)
Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owing to + Ving/Noun (vì, bởi vì)
Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện: with (bằng), by (bằng, bởi),…
Giới từ chỉ sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)
Giới từ chỉ sự tương tự: like (giống như)
Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
Giới từ chỉ sự sở hữu: of (của), with (có),…
Giới từ chỉ cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)
Vị trí của giới từ trong tiếng Anh
-
Sau động từ “to be”, trước danh từ
Ví dụ: The eraser is on the table. (Cục tẩy nằm ở trên bàn.)
-
Sau động từ
Giới từ trong tiếng Anh có thể đứng liền sau động từ hoặc bị một từ khác chen giữa động từ và giới từ.
Ví dụ: I live in Ha Noi. (Tôi sống ở Thủ đô Hà Nội)
-
Đứng sau để bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ: The video about Japanese food. (Video về ẩm thực Nhật Bản.)
-> Cụm giới từ “about Japanese food” bổ nghĩa cho danh từ “video”.
-
Sau tính từ
Ví dụ: She is not angry with you. (Cô ấy không giận bạn.)
Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh không hề đơn giản. Thực tế thì không có quy luật nào cố định về cách sử dụng giới từ, nhưng khi kết hợp với các từ loại khác nhau sẽ tạo ra nghĩa hoàn toàn khác biệt. Việc ghi nhớ cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh được chia sẻ sau đây sẽ giúp bạn biết cách dùng chính xác nhất.
Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh
Giới từ |
Cách sử dụng |
Ví dụ |
on |
Ngày trong tuần |
on Monday |
in |
– Tháng / mùa – Thời gian trong ngày – Năm – Sau một khoảng thời gian nhất định |
– in July / in sumer – in the morning – in 2010 – in an hour |
at |
– Cho night – Cho weekend – Một mốc thời gian nhất định |
– at night – at the weekend – at half past nine |
since |
Từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại |
since 1990 |
for |
Một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại |
for 3 years |
ago |
Khoảng thời gian trong quá khứ |
years ago |
before |
Trước khoảng thời gian nào đó |
before 2008 |
to |
Nói về thời gian |
ten to seven (6:50) |
past |
Nói về thời gian |
ten past six (6:10) |
to/till |
Đánh dấu bắt đầu hoặc kết thúc của khoảng thời gian |
from Tuesday to/till Friday |
until |
Cho đến khi |
He is on holiday until Saturday. |
Cách sử dụng giới từ chỉ địa điểm trong tiếng Anh
Giới từ |
Cách dùng |
Ví dụ |
At (ở, tại) |
– Dùng để chỉ một địa điểm cụ thể nào đó. – Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động hoặc sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó. – Chỉ nơi học tập, làm việc. |
– At home, at the station… – At the cinema, … – At work, at school… |
In (ở trong, trong) |
– Vị trí bên trong 1 diện tích hay không gian 3 chiều. – Đứng trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia. – Dùng với phương tiện đi lại xe hơi / taxi. – Dùng để chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn |
– In the room, in the park… – In France, in Paris… – In a car, in a taxi – In the East, in the South, in the back,… |
On Trên, ở trên) |
– Chỉ vị trí trên bề mặt sự vật – Chỉ nơi chốn, số tầng, số nhà – Phương tiện đi lại công cộng hoặc của cá nhân – Dùng trong cụm từ chỉ vị trí |
– On the charm… – On the three floor… – On a bus, on a plane… – On the left, on the right,… |
By/ next to/ beside (bên cạnh) |
Dùng để chỉ vị trí bên cạnh |
By window, next to the car, beside the box,… |
Under (dưới, bên dưới) |
Dùng để chỉ vị trí bên dưới bề mặt và có tiếp xúc với nhau. |
Under the table… |
Above (bên trên) |
Dùng để chỉ vị trí phía trên nhưng có khoảng cách với bề mặt. |
Above my head… |
Between (ở giữa) |
Dùng để diễn tả vị trí ở giữa 2 nơi, địa điểm cụ thể nào đó nhưng hoàn toàn tách biệt với nhau. |
Between my house and his house … |
Among (ở giữa) |
Dùng để diễn tả vị trí ở giữa những địa điểm không xác định rõ ràng. |
Among the trees… |
Behind (đằng sau) |
Dùng để chỉ vật ở phía đằng sau. |
Behind the scenes… |
Across from/ opposite (đối diện) |
Dùng để chỉ vị trí đối diện với một vật thể nào đó. |
Across from the bakery store, opposite the bank… |
In front of (phía trước) |
Dùng để chỉ vị trí ở phía trước nhưng không có giới hạn. |
In front of the house… |
Near, close to (ở gần) |
Dùng để chỉ vị trí ở gần trong một khoảng cách ngắn, cụ thể và nhất định. |
Near the front door, close to the charm… |
Inside (bên trong) |
Dùng để chỉ vị trí ở bên trong sự vật. |
Inside the bag… |
Outside (bên ngoài) |
Dùng để chỉ vị trí ở bên ngoài sự vật. |
Outside the house… |
Round/ Around (xung quanh) |
Dùng để chỉ vật ở vị trí xung quanh một địa điểm khác. |
Around the park… |
Hy vọng những kiến thức hữu ích về giới từ trong tiếng Anh mà SmartLearn vừa chia sẻ trong bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ và biết cách vận dụng đúng về từ loại này.