Ngữ pháp dành cho học sinh Tiểu học
Động từ To be là gì và cách sử dụng như thế nào?
Động từ To be là một trong những chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng và không thể bỏ qua đối với bất kỳ người học tiếng Anh nào. Vậy làm sao để sử dụng động từ tobe cho đúng cách, theo dõi bài viết dưới đây để cùng SmartLearn tìm hiểu nhé.

Động từ “To be” là gì?

Động từ To be là một trợ động từ (auxiliary verb) liên kết chủ ngữ của câu với một vị ngữ dùng để giới thiệu, mô tả hoặc đánh giá một sự vật, sự việc, con người,...

Cách sử dụng động từ “To be”

“To be” có thể được dùng như là một động từ phụ (auxiliary verb) kèm theo động từ chính để diễn tả một hành động hay một trạng thái.

  • Động từ khuyết thiếu với động từ To be

Cấu trúc: must/can/have to/would + be

  • Thì hiện tại đơn với động từ To Be

Công thức:

Khẳng định (+): S + am/is/are + O

Phủ định (-): S + am/is/are + not + O

Nghi vấn (?):

Am/Is/Are + S +...?

What/Why/How... + am/is/are + S +...?

Chia động từ To Be:

Am: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là "I".

Is: Dùng cho chủ ngữ "He", "She", "It" hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào.

Are: Dùng cho chủ ngữ "You", "We", "They" và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào.

  • Thì quá khứ đơn với động từ To Be

Công thức:

Khẳng định (+): S + was/were +...

Phủ định (-): S + was/were + not +...

Nghi vấn (?):

Was/Were + S +...?

What/Why/How... + was/were + S +...?

Chia động từ To Be:

Was: Dùng cho chủ ngữ "I", "He", "She", "It" hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào.

Were: Dùng cho chủ ngữ "You", "We", "They" hoặc bất cứ chủ ngữ số nhiều nào.

  • Động từ “To be” với các thì tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + BE (am/is/are) + V-ing

Ví dụ:  He is doing his homework.

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were +V-ing

Ví dụ:  He was cooking breakfast at 5 am yesterday.

Động từ “To be” có thể được dùng như là một từ nối (Linking Verb): S + BE + ADJ

Ví dụ: She is very beautiful. 

  • Động từ “To be” dùng với dạng bị động

Cấu trúc: S + TO BE + V3 (past participle)

Ví dụ: The apple is eaten

  • Động từ “To be” ở thì hoàn thành

Dạng hoàn thành của động từ “To be” là been

Ví dụ: She has been rude, but now she apologizes.

Vị trí của động từ To be

Động từ “To be” có thể đứng trước một tính từ, danh từ/cụm danh từ, cụm giới từ chỉ thời gian, nơi chốn và đứng trước động từ Vpii trong câu bị động.

Ví dụ:

He is an engineer – Anh ấy là một Kỹ sư.

She is very cute. – Cô ấy rất đáng yêu.

The book is on the table – Quyển sách ở trên bàn.

The table is made of wood. – Chiếc bàn được làm từ gỗ.

Bài tập áp dụng

Chia động từ To be ở dạng thích hợp

It ……………………… cold today.

I ……………………… at home now.

They ……………………… Korean.

There ……………………… a pen on the desk.

My name ……………………… Nikita.

We ……………………… from Ukraine.

That ……………………… right.

I ……………………… OK, thanks.

Clara and Steve ……………………… married.

She ……………………… an English teacher.

This book ……………………… mine.

Jane and Peter ……………………… married.

My brother ……………………… here at the moment.

Many people ……………………… in the bank.

We ……………………… in England.

It ……………………… Monday today.

I ……………………… a hairdresser.

My name ……………………… Alexander.

There ……………………… many people in this class.

…………… Ane and Alice sisters?

……………………… this car yours?

……………………… I in your way?

……………………… you twenty-five years old?

……………………… the Smiths divorced?

……………………… this your new bicycle?

I ……………………… a student.

The teachers ……………………… in the room.

The cat ……………………… on the table.

The dog ……………………… under the table.

This book ……………………… cheap.

Đáp án

is

am

are

is

is

are

is

am

are

is

is

are

is

are

are

is

am

is

are

Are

Is

Am

Are

Are

Is

am

are

is

is

is

Bài viết trên đã tổng hợp tất tần tật các kiến thức về động từ To be, SmartLearn hy vọng bạn học có thể hiểu rõ cách dùng của động từ đặc biệt này để sử dụng nó một cách hiệu quả  trong văn nói và văn viết tiếng Anh.

© Copyright 2000 - 2022 – SMARTLEARN